Hóa chất khử khuẩn sử dụng tại Bệnh viện Đa khoa Quảng Nam

Để quý đồng nghiệp có tài liệu tham khảo về các hóa chất khử khuẩn đang sử dụng tại bệnh viện, chúng tôi giới thiệu bài viết của BS.CKI Trương Thị Ngọc Lan, Trưởng khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn BVĐK Quảng Nam.

I. DUNG DỊCH RỬA TAY SÁT KHUẨN MICROSHIELD

1. Thành phần: Chlorhexidine Gluconate

2. Tác dụng:

- Diệt khuẩn nhanh, mạnh, phổ rộng.

- Phát huy tác dụng sát khuẩn ngay sau lần rửa đầu tiên.

- Tác dụng diệt khuẩn tích lũy qua các lần rửa.

- Hiệu quả tác dụng diệt khuẩn kéo dài 6h sau (do tạo thành lớp phim bao bọc), tránh vi khuẩn mọc lại.

- Bổ sung chất làm mềm, làm ẩm d­ưỡng da.

3. Các loại Microshield:

3.1. Microshield 4%:

-  Chứa 4% CHG.

-  Dùng để rửa tay tr­ước và sau phẫu thuật, đỡ đẻ.

3.2. Microshield 2%:

- Chứa 2% CHG.

- Dùng để rửa tay tr­ước và sau khi tiến hành các thủ thuật, thăm khám.

hc   hc11

3.3. Dung dịch rửa tay không dùng nước Microshield Handrub:

hc1   hc2

- Công nghệ được cấp bằng sáng chế tại Mỹ;

- Ethanol 60% dạng nhũ dịch trong nước;

- Hàm lượng chất giữ ẩm và dưỡng da cao, thích hợp khi phải rửa tay nhiều lần;

- Thành phần: Chlorhexidine Gluconate 0,5% trong Ethanol 60 %.

3.4. Dung dịch sát khuẩn phụ khoa Microshield* PVP-S:

-  Công thức: povidone iodine 10%.

- Đặc điểm:

+ Sát khuẩn mạnh, phổ rộng;hc13

+ Không gây xót hay kích ứng;

+ Lành vết thương nhanh;

+ Khô nhanh.

- Chỉ định:

+ Sát khuẩn tầng sinh môn trước và sau khi sanh;

+ Sát khuẩn vùng da, niêm mạc trước và sau phẫu thuật;

+ Sát khuẩn vết thương hở, đặc biệt vết thương bẩn, nhiễm khuẩn.

II. PRESEPT VIÊN NÉN TẨY UẾ – KHỬ KHUẨN:

hc5

III. JAVEL 0,1%-0,5%:

* Chú ý:  

- Là dung dịch ăn mòn kim loại, làm hư hại cao su, phai màu và giảm độ bền của vải;

- Nhanh bị hoạt hóa nên phải pha nhanh hằng ngày và thay ngay khi thấy dung dịch bẩn.

IV. CHLORAMIN B:

V. CỒN:

Tồn tại :

VI. IODOPHORS:

Tồn tại :

VII. TRICLOSAN:

VIII. CIDEX (Glutaraldehyde) - DUNG DỊCH KHỬ KHUẨN CẤP CAO/TIỆT KHUẨN :  

Các vấn đề cần quan tâm

–       Nhiệt độ phòng là tốt nhất;

–       Nếu làm ấm dung dịch – bay hơi nhiều hơn.

–       Có thể gây đau đầu;

–       Nhạy cảm với da một số người;

–       Kích ứng đường hô hấp (có thể xảy ra);

–       Kích ứng mắt;

–       Chảy nước mũi.

–       Glutaraldehyde không gây ung thư;

–       Không ảnh hưởng đến sinh sản.

- Tại pH kiềm, hoạt lực sát khuẩn của Glutaraldehyde mạnh hơn;

- pH kiềm bảo vệ dụng cụ chống lại sự ăn mòn.

IX. CIDEX OPA (Ortho-phthalaldehyde 0,55%) :

hc6   hc8

Ortho-phthalaldehyde (OPA) và Glutaraldehyde (GTA)

hc7

X. DUNG DỊCH TẨY RỬA CIDEZYME :

hc14

Lưu ý:

- Cidezyme pha loãng theo tỷ lệ 8ml Cidezyme trong 1L nước sạch. Dung dịch đổ đi khi thấy bẩn rõ, tối đa trong 24h.
- Chất bẩn hữu cơ còn sót lại trên dụng cụ khi tiếp xúc với Cidex OPA sẽ tạo thành vết màu xám, giúp phát hiện dụng cụ chưa được xử lý đúng qui trình.

* Tài liệu tham khảo :

- Tập huấn kiểm soát nhiễm khuẩn chuyên đề " Hóa chất khử khuẩn " tháng 03/2003.
- Tập huấn kiểm soát nhiễm khuẩn năm 1999, 2000, 2004.
- Qui trình kiểm soát nhiễm khuẩn năm 2006.
- Tự điển Dược thư năm 2002.
- Hướng dẫn sử dụng của Công ty Johsson and Johsson Medical.

 BS CKI TRƯƠNG THỊ NGỌC LAN - TK KSNK BV ĐK QUẢNG NAM


Tin liên quan:
Tin mới hơn:
Tin cũ hơn:

Lần cập nhật cuối lúc Chủ nhật, 12 Tháng 8 2012 18:27