Kỹ thuật kháng globulin (Nghiệm pháp Coombs)

CN Huỳnh Thị Lệ Minh - Khoa HHTM

1. Đại cương

Trong miễn dịch huyết học có 2 loại kháng thể chính:

Sau khi kháng thể kết hợp với kháng nguyên tương ứng trên bề mặt hồng cầu, một số kháng thể có khả năng hoạt hóa bổ thể. Kỹ thuật kháng globulin (Nghiệm pháp Coombs) dùng để phát hiện hồng cầu đã gắn kháng thể (IgG) hay bổ thể.

2.  Nguyên lý

Kỹ thuật kháng globulin (Nghiệm pháp Coombs) dựa trên các nguyên lý sau:

Có 2 loại nghiệm pháp Coombs trực tiếp và gián tiếp.

coombs

3. Nghiệm pháp Coombs (NP Coombs )

Nghiệm pháp Coombs trực tiếp: DAT (Direct antiglobulin test)

Nghiệm pháp Coombs gián tiếp

4. Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệm pháp Coombs

5. Một số lỗi trong nghiệm pháp Coombs

5.1. Âm tính giả

5.2. Dương tính giả

6. Ứng dụng nghiệm pháp coombs trên lâm sàng

6.1. Bệnh tan máu ở trẻ sơ sinh: Xét nghiệm Coombs là một xét nghiệm chủ yếu cho phép thấy được sự mẫn cảm của hồng cầu trẻ sơ sinh với kháng thể đồng loại của mẹ. Trường hợp này Coombs trực tiếp dương tính rõ và kháng thể thuộc type IgG. Các bệnh tan máu thường liên quan đến anti D, anti c, anti E hoặc bệnh tan máu ở trẻ sơ sinh do bất đồng nhóm máu hệ ABO

6.2. Thiếu máu tan máu tự miễn (AHA- anemie hemolytiques auto immunes)

6.3. Xét nghiệm coombs trực tiếp trong trường hợp thiếu máu tan máu do dị ứng thuốc

6.4. Xét nghiệm coombs trong truyền máu

6.5. Xét nghiệm coombs gián tiếp trong định nhóm máu:

Tóm lại kết quả xét nghiệm Coombs trực tiếp hay gián tiếp dương tính là cơ sở cho việc chẩn đoán các trường hợp AHA (Anemie Hemolytiques Auto-immunes). Dựa vào đó có thể xác định yếu tố tự miễn dịch tự nhiên của thiếu máu tan máu, đưa ra các thông tin giúp bác sĩ lâm sàng chẩn đoán và theo dõi điều trị.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

  1. Quy chế truyền máu 2007 và một số văn bản quy phạm pháp luật về truyền máu. Hà Nội  2007, tr. 36.
  2. George N, Woolf  H et al, Idiopathic thrombocytopenic purpura: a practice guideline developed by explicit methods for the American Society of Hematology, Blood 1996, 88: 3-40.
  3. Snyder W, Cochran K et al,  Experience with protein A-immunoadsorption in treatment-resistant adult immunothrombocytopenic purpura,  Blood   1992, 79: 2237-45.

Tin mới hơn:
Tin cũ hơn:

Lần cập nhật cuối lúc Thứ bảy, 03 Tháng 10 2015 10:32