Bs Lê Trung Nghĩa -
I. ĐẠI CƯƠNG
Khoang miệng bao gồm môi trên, môi dưới, sàn miệng, phần lưỡi di động (2/3 trước lưỡi), niên mạc má, lợi hàm trên, lợi hàm dưới và vòm khẩu cái.
Ung thư khoang miệng là loại u ác tính có thể xuất hiện ở bất kỳ vị trí nào trong khoang miệng như lợi, lưỡi, môi, má, vòm miệng và sàn miệng. Thống kê trên thế giới cho thấy ung thư khoang miệng là một trong sáu loại ung thư thường gặp nhất.
Trên thế giới tỉ lệ mắc bệnh ung thư khoang miệng hàng năm khoảng 11/100.000 dân, tỉ lệ nam/nữ là 2/1. Tại Mỹ năm 2006 ước tính khoảng 30.990 trường hợp mới mắc và 7.430 trường hợp tử vong do ung thư khoang miệng . Tại Việt nam, tỉ lệ mắc là 2,7/100.000 dân. Theo thống kê của bệnh viên K, Hà nội trong năm 2000 số ca ung thư khoang miệng là 1740, nhưng đến năm 2010 số ca ung thư khoang miệng đã lên đến 2385 (tăng 43 ).
Nên ung thư khoang miệng thường được phát hiện ở giai đoạn khá muộn, có biểu hiện xâm lấn hay di căn hạch, gây hạn chế nhiều đến các chức năng quan trọng của cơ thể như dinh dưỡng, phát âm, hô hấp, thẩm mỹ và quan trọng nhất là điều trị rất khó khăn, tốn kém, mà kết quả điều trị lại không cao, thời gian sống thêm ngắn, tăng tỉ lệ tái phát.
Xây dựng qui trình khám sàng lọc ung thư khoang miệng tại tuyến tỉnh và tuyến huyện phù hợp điều kiện ở Việt nam là hết sức quan trọng, có ý nghĩa thực tiễn lớn để đề phòng và tăng hiệu quả việc phát hiện và điều trị ung thư khoang miệng.
II. ĐỐI TƯỢNG NGUY CƠ UNG THƯ KHOANG MIỆNG
- Nam giới trên 45 tuổi.
- Người sử dụng thuốc lá.
- Người nghiện rượu.
- Người có thói quen nhai trầu.
- Người bị nhiễm một vài típ của virut HPV.
- Có tiền sử được chẩn đoán ung thư khoang miệng trước đó.
III. CHUẨN BỊ.
1. Đối tƣợng chuyển giao
- Các bác sỹ chuyên khoa răng hàm mặt.
- Các bác sỹ chuyên khoa tai mũi họng.
- Các bác sỹ ung thư.
- Các bác sỹ giải phẩu bệnh.
2. Đối tượng sàng lọc.
- Được chọn mẫu ngẫu nhiên.
- Nằm trong nhóm nguy cơ .
3. Phương tiện.
- Khám khoang miệng bằng đèn huỳnh quang, nhận định sơ bộ các dạng tổn thương.
- Lấy bỏ răng giả nếu có.
- Quan sát kỹ tất cả các vùng của miệng và thắm khám bằng ngón tay bề mắt các vùng niên mạc có nghi ngờ tổn thương.
- Ngửa cổ và quan sát, thăm khám vùng sàn miệng.
- Kéo má rộng ra hai bên quan sát vùng niêm mạc má và phần sau lợi.
- Dùng gương để quan sát các vùng chân răng và vùng ở sâu và ở trên.
- Kéo lưỡi ra phái ngoài và quan sát kỹ hai mặt, các bờ của lưỡi.
- Không quên quan sát và sờ nắn kỹ tìm khối bất thường vùng cổ hai bên và vùng dưới hàm.
- Các tổn thương lành tính:
- Các tổn thương viêm.
- U máu lành tính.
- U tuyến nước bọt phụ.
- U nhú niêm mạc miệng
- Các tổn thương tiền ung thư :
- Các mảng trắng trong khoang miệng (bạch sản).
- Các mảng đỏ trong khoang miệng (hồng sản).
- Các mảng trằng, đỏ trong khoang miệng (hồng- bạch sản).
- Các tổn thương loét dễ chảy máu, khó liền.
- Các tổn thương ung thư, nghi ngờ ung thư.
- Các tổn thương loét sùi, sùi mủn nát, dễ chảy máu, hoại tử.
- Các vùng dày cứng bất thường trong khoang miệng.
- Có cục hoặc khối bất thường vùng cổ.
IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
- Tiến hành khám lại toàn bộ khoang miệng.
- Đánh giá tổn thương.
- Làm xét nghiệm tế bào học hay sinh thiết, và các xét nghiệm khác ( CT, MRI...).
- Phẫu thuật các tổn thương lành tính hoặc các tổn thương nghi ngờ ung thư hay các tổn thương ung thư giai đoạn sớm.
- Chuyển người bệnh lên tuyến trung ương.
- Đào tạo, hỗ trợ và giám sát các hoạt động khám sàng lọc UTKM của tuyến huyện.
Nguồn: Trích từ Quy trình khám chữa bệnh chuyên nghành ung thư (3338/QĐ-BYT)
- 27/06/2023 20:46 - U xương sườn
- 27/06/2023 20:36 - Theo dõi bệnh nhân trong gây mê
- 26/06/2023 21:30 - Siêu âm các tổn thương mô mềm ở trẻ em
- 26/06/2023 10:21 - Vinorelbine - ung thư vú giai đoạn di căn
- 08/06/2023 09:02 - Cấp cứu bỏng nhiệt vừa và nặng ở người lớn
- 31/05/2023 15:20 - Xơ phổi vô căn
- 31/05/2023 15:12 - Antithrombin III
- 30/05/2023 09:59 - Điều trị đau đa cơ do thấp
- 26/05/2023 10:35 - Tiếp cận chẩn đoán và điều trị nhồi máu thận cấp
- 25/05/2023 15:49 - Che phủ mất da bàn tay, ngón tay